Dịch vụ kỹ thuật
Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà là bệnh viện ngoài công lập, tương đương bệnh viện tuyến huyện hạng 3. Bệnh viện cung cấp các dịch vụ y tế chất lượng cao và có đội ngũ y bác sĩ, chuyên gia và nhân viên y tế chuyên nghiệp. Dưới đây là bảng giá xét nghiệm của Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để giúp bạn biết thêm thông tin về chi phí và dịch vụ xét nghiệm tại đây.
Bảng giá xét nghiệm BHYT tại Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:
STT | Mã DVKT | Tên DVKT | Đơn giá BHYT |
1 | 01.0281.1510 | Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần) | 15,200 |
2 | 23.0003.1494 | Định lượng Acid Uric [Máu] | 21,500 |
3 | 23.0077.1518 | Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] | 19,200 |
4 | 23.0084.1506 | Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | 26,900 |
5 | 22.0121.1369 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) | 46,200 |
6 | 23.0020.1493 | Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] | 21,500 |
7 | 01.0285.1349 | Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường | 12,600 |
8 | 22.0280.1269 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) | 39,100 |
9 | 23.0029.1473 | Định lượng Calci toàn phần [Máu] | 12,900 |
10 | 23.0019.1493 | Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] | 21,500 |
11 | 23.0041.1506 | Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) | 26,900 |
12 | 23.0083.1523 | Định lượng HbA1c [Máu] | 101,000 |
13 | 22.0019.1348 | Thời gian máu chảy phương pháp Duke | 12,600 |
14 | 23.0010.1494 | Đo hoạt độ Amylase [Máu] | 21,500 |
15 | 24.0263.1665 | Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi | 38,200 |
16 | 22.0143.1303 | Máu lắng (bằng máy tự động) | 34,600 |
17 | 23.0075.1494 | Định lượng Glucose [Máu] | 21,500 |
19 | 23.0158.1506 | Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] | 26,900 |
20 | 23.0166.1494 | Định lượng Urê máu [Máu] | 21,500 |
21 | 23.0206.1596 | Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) | 27,400 |
22 | 23.0220.1608 | Phản ứng Rivalta [dịch] | 8,500 |
23 | 23.0007.1494 | Định lượng Albumin [Máu] | 21,500 |
25 | 23.0026.1493 | Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] | 21,500 |
26 | 23.0142.1557 | Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu] | 37,700 |
27 | 23.0025.1493 | Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] | 21,500 |
28 | 23.0030.1472 | Định lượng Calci ion hóa [Máu] | 16,100 |
29 | 23.0058.1487 | Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] | 29,000 |
30 | 23.0112.1506 | Định lượng LDL – C [Máu] | 26,900 |
31 | 24.0049.1714 | Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi | 68,000 |
33 | 23.0027.1493 | Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] | 21,500 |
34 | 23.0051.1494 | Định lượng Creatinin (máu) | 21,500 |
35 | 23.0133.1494 | Định lượng Protein toàn phần [Máu] | 21,500 |
36 | 22.0149.1594 | Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) | 43,100 |
Quý khách hàng cần xét nghiệm có thể liên hệ với Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để biết thêm chi tiết về bảng giá và các dịch vụ khác. Bệnh viện cũng cung cấp các gói xét nghiệm đa dạng và tiết kiệm chi phí, vì vậy bạn nên tham khảo để chọn gói xét nghiệm phù hợp nhất với nhu cầu và tình trạng sức khỏe của mình.
Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà là một trong những bệnh viện hàng đầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và cung cấp các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh chất lượng cao.
Chúng tôi hiểu rằng việc chi trả cho các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh có thể gây khó khăn cho bệnh nhân và gia đình của họ. Vì vậy, chúng tôi cung cấp bảng giá dịch vụ chẩn đoán hình ảnh chi tiết để giúp khách hàng có thể dễ dàng đánh giá chi phí và lựa chọn các dịch vụ phù hợp.
Dưới đây là bảng giá dịch vụ chẩn đoán hình ảnh của Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:
STT | Mã DVKT | Tên DVKT | Đơn giá BHYT |
1 | 18.0002.0001 | Siêu âm các tuyến nước bọt | 43,900 |
2 | 18.0091.0028 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng | 65,400 |
3 | 18.0096.0028 | Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng | 65,400 |
4 | 18.0102.0028 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng | 65,400 |
5 | 18.0112.0028 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
6 | 18.0113.0028 | Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè | 65,400 |
7 | 18.0030.0001 | Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng | 43,900 |
8 | 18.0034.0001 | Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu | 43,900 |
9 | 18.0073.0028 | Chụp Xquang Hirtz | 65,400 |
10 | 18.0075.0028 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến | 65,400 |
11 | 18.0090.0028 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
12 | 18.0103.0028 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng | 65,400 |
13 | 18.0104.0028 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
14 | 18.0109.0028 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên | 65,400 |
15 | 18.0112.0028 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
16 | 18.0115.0028 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
17 | 03.1002.2048 | Nội soi mũi | 40,000 |
18 | 18.0103.0028 | Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng | 65,400 |
19 | 18.0107.0028 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
20 | 18.0108.0028 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
21 | 18.0122.0028 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch | 65,400 |
22 | 18.0015.0001 | Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) | 43,900 |
23 | 18.0020.0001 | Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) | 43,900 |
24 | 18.0101.0028 | Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
25 | 18.0106.0028 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng | 65,400 |
26 | 18.0107.0028 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
27 | 18.0001.0001 | Siêu âm tuyến giáp | 43,900 |
28 | 18.0004.0001 | Siêu âm hạch vùng cổ | 43,900 |
29 | 18.0080.0028 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm | 65,400 |
30 | 18.0098.0028 | Chụp Xquang khung chậu thẳng | 65,400 |
31 | 18.0102.0028 | Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng | 65,400 |
32 | 18.0111.0028 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng | 65,400 |
33 | 18.0112.0028 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
34 | 18.0116.0028 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
35 | 18.0119.0028 | Chụp Xquang ngực thẳng | 65,400 |
36 | 18.0125.0028 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 65,400 |
37 | 18.0016.0001 | Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) | 43,900 |
38 | 18.0078.0028 | Chụp Xquang Schuller | 65,400 |
39 | 18.0087.0028 | Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên | 65,400 |
40 | 18.0090.0028 | Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
41 | 18.0106.0028 | Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng | 65,400 |
42 | 18.0112.0028 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
43 | 18.0112.0028 | Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
44 | 18.0114.0028 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng | 65,400 |
45 | 18.0116.0028 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
46 | 18.0054.0001 | Siêu âm tuyến vú hai bên | 43,900 |
47 | 18.0067.0028 | Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng | 65,400 |
48 | 18.0074.0028 | Chụp Xquang hàm chếch một bên | 65,400 |
49 | 18.0075.0028 | Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến | 65,400 |
50 | 18.0100.0028 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 65,400 |
51 | 18.0107.0028 | Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
52 | 18.0108.0028 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
53 | 18.0108.0028 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
54 | 18.0110.0028 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng | 65,400 |
55 | 18.0121.0028 | Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng | 65,400 |
56 | 18.0122.0028 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch | 65,400 |
57 | 18.0125.0028 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 65,400 |
58 | 18.0125.0028 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 65,400 |
59 | 18.0044.0001 | Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ….) | 43,900 |
60 | 18.0068.0028 | Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng | 65,400 |
61 | 18.0099.0028 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch | 65,400 |
62 | 18.0104.0028 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
63 | 18.0104.0028 | Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
64 | 18.0114.0028 | Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng | 65,400 |
65 | 18.0122.0028 | Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch | 65,400 |
66 | 18.0125.0028 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 65,400 |
67 | 18.0018.0001 | Siêu âm tử cung phần phụ | 43,900 |
68 | 18.0031.0003 | Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo | 181,000 |
69 | 18.0081.2002 | Chụp Xquang răng cận chóp (Periapical) | 13,100 |
70 | 18.0093.0028 | Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng | 65,400 |
71 | 18.0099.0028 | Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch | 65,400 |
72 | 18.0100.0029 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 97,200 |
73 | 18.0109.0028 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên | 65,400 |
74 | 18.0119.0029 | Chụp Xquang ngực thẳng | 97,200 |
75 | 18.0130.0035 | Chụp Xquang thực quản dạ dày | 224,000 |
76 | 18.0086.0028 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng | 65,400 |
77 | 18.0100.0028 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 65,400 |
78 | 18.0116.0028 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
79 | 18.0117.0028 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng | 65,400 |
80 | 18.0119.0028 | Chụp Xquang ngực thẳng | 65,400 |
81 | 18.0011.0001 | Siêu âm màng phổi | 43,900 |
82 | 18.0057.0001 | Siêu âm tinh hoàn hai bên | 43,900 |
83 | 18.0100.0028 | Chụp Xquang khớp vai thẳng | 65,400 |
84 | 18.0116.0028 | Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
85 | 18.0117.0028 | Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng | 65,400 |
86 | 18.0120.0028 | Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên | 65,400 |
87 | 18.0072.0028 | Chụp Xquang Blondeau | 65,400 |
88 | 18.0074.0028 | Chụp Xquang hàm chếch một bên | 65,400 |
89 | 18.0080.0028 | Chụp Xquang khớp thái dương hàm | 65,400 |
90 | 18.0086.0028 | Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng | 65,400 |
91 | 18.0088.0030 | Chụp Xquang cột sống cổ động, nghiêng 3 tư thế | 122,000 |
92 | 18.0108.0028 | Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
93 | 18.0109.0028 | Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên | 65,400 |
94 | 18.0110.0028 | Chụp Xquang khớp háng nghiêng | 65,400 |
95 | 18.0111.0028 | Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng | 65,400 |
96 | 18.0115.0028 | Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch | 65,400 |
97 | 18.0119.0028 | Chụp Xquang ngực thẳng | 65,400 |
98 | 18.0125.0029 | Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng | 97,200 |
99 | 18.0130.0035 | Chụp Xquang thực quản dạ dày | 224,000 |
100 | 14.0255.0755 | Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) | 25,900 |
101 | 02.0085.1778 | Điện tim thường | 32,800 |
Chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh với giá cả hợp lý và chất lượng cao nhất cho bệnh nhân. Quý khách cần thêm thông tin về bảng giá hoặc các dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo:
Điện thoại: 02273 955 559
Email: lamhoahh@gmail.com
Chụp CT, là kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trên lâm sàng nhằm phát hiện các bệnh lý từ phần đầu, sọ não, mặt, cổ, ngực, tim, vùng bụng, vùng chậu, xương, mô mềm đến các bệnh lý về mạch máu não, cổ, mạch máu chi và các mạch máu tạng khác. Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà trang bị máy chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt/vòng các thiết bị đều được nhập từ các nước có nền y học tiên tiến như Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản…
1. Bảng giá Chụp CT cắt lớp vi tính 128 lát cắt/vòng quay
STT | Tên DVKT | Đơn giá BHYT |
1 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] | 500,000 |
2 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Không có thuốc cản quang] | 500,000 |
3 | Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Khớp háng, khung chậu, không có thuốc cản quang] | 500,000 |
4 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 500,000 |
5 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 500,000 |
6 | Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 500,000 |
7 | Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên (Cone-Beam CT) | 500,000 |
8 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 1,000,000 |
9 | Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 500,000 |
10 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | 1,000,000 |
11 | Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) | |
12 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] | 1,000,000 |
13 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 500,000 |
14 | Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] | 1,000,000 |
15 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) | 500,000 |
16 | Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] | 1,000,000 |
17 | Chụp cắt lớp vi tính khớp gối (Có dựng hình 3D) | 500,000 |
19 | Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên (Cone-Beam CT) [CT Xoang vùng mặt] | 500,000 |
20 | Chụp CT Cắt lớp vòm họng | 500,000 |
21 | Chụp cắt lớp vi tính cánh tay ( tay phải) | 500,000 |
22 | Chụp cắt lớp vi tính khớp vai ( Vai trái) | 500,000 |
- Địa chỉ: Minh Khai, Hưng Hà, Thái Bình
- Điện thoại: 02273 955 559
- Email: lamhoahh@gmail.com
Để thuận tiện trong việc tra cứu thông tin về bảng giá khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà. Dưới đây là bảng giá một số dịch vụ cơ bản tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:
STT | Mã DVKT | Tên DVKT | Đơn giá BHYT |
Nhóm dịch vụ BHYT: Tiền khám bệnh | |||
1 | 14.1898 | Khám Mắt | 30.500 |
2 | 02.1898 | Khám Nội | 30.500 |
3 | 08.1898 | Khám YHCT | 30.500 |
4 | 13.1898 | Khám Phụ sản | 30.500 |
5 | 03.1898 | Khám Nhi | 30.500 |
6 | 10.1898 | Khám Ngoại | 30.500 |
7 | 16.1898 | Khám Răng hàm mặt | 30.500 |
8 | 15.1898 | Khám Tai mũi họng | 30.500 |
Nhóm dịch vụ BHYT: Giường bệnh | |||
1 | K03.1912 | Giường Nội khoa loại 1 Hạng III – Khoa nội tổng hợp | 171,100 |
2 | K16.1918 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng III – Khoa Y học cổ truyền | 149,100 |
3 | K02.1907 | Giường Hồi sức cấp cứu Hạng III – Khoa Hồi sức cấp cứu | 171,100 |
4 | K16.1924 | Giường Nội khoa loại 3 Hạng III – Khoa Y học cổ truyền | 121,000 |
5 | K16.1970 | Giường YHCT ban ngày Nội khoa loại 3 Hạng III | 36,330 |
6 | K18.1912 | Giường Nội Khoa loại 1 Hạng III- Khoa Nhi | 171,100 |
Nhóm dịch vụ BHYT: Phẫu thuật, thủ thuật | |||
1 | 10.0997.0527 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay | 335,000 |
2 | 14.0066.0809 | Phẫu thuật mộng có ghép (kết mạc tự thân, màng ối…) có hoặc không sử dụng keo dán sinh học | 963,000 |
3 | 16.0052.1012 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 565,000 |
4 | 17.0007.0234 | Điều trị bằng các dòng điện xung | 41,400 |
5 | 14.0088.0736 | Cắt u kết mạc có hoặc không u giác mạc không ghép | 1,154,000 |
6 | 14.0171.0769 | Khâu da mi đơn giản | 809,000 |
7 | 14.0187.0789 | Phẫu thuật quặm | 638,000 |
8 | 16.0052.1015 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 925,000 |
9 | 14.0084.0836 | Cắt u mi cả bề dày không ghép | 724,000 |
10 | 16.0061.1011 | Điều trị tủy lại | 954,000 |
11 | 02.0313.0159 | Rửa dạ dày cấp cứu | 119,000 |
12 | 14.0083.0836 | Cắt u da mi không ghép | 724,000 |
13 | 14.0165.0823 | Phẫu thuật mộng đơn thuần | 870,000 |
14 | 14.0187.0791 | Phẫu thuật quặm | 845,000 |
15 | 15.0302.0075 | Cắt chỉ sau phẫu thuật | 32,900 |
16 | 16.0050.1012 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 565,000 |
17 | 16.0050.1014 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội | 422,000 |
18 | 16.0052.1013 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay | 795,000 |
19 | 16.0233.1050 | Điều trị đóng cuống răng bằng Canxi Hydroxit | 460,000 |
20 | 14.0175.0839 | Khâu phủ kết mạc | 638,000 |
21 | 16.0199.1028 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên | 342,000 |
22 | 02.0009.0077 | Chọc dò dịch màng phổi | 137,000 |
23 | 08.0376.0271 | Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp | 66,100 |
24 | 08.0432.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy | 65,500 |
25 | 10.1028.0519 | Nắn, bó bột gãy xương bàn chân | 234,000 |
26 | 14.0197.0854 | Bơm thông lệ đạo | 94,400 |
27 | 15.0054.0903 | Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) | 155,000 |
28 | 15.0059.0908 | Lấy nút biểu bì ống tai ngoài | 62,900 |
29 | 16.0205.1024 | Nhổ chân răng vĩnh viễn | 190,000 |
30 | 03.1001.2048 | Nội soi tai | 40,000 |
31 | 08.0357.0271 | Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn | 66,100 |
32 | 08.0377.0271 | Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai | 66,100 |
33 | 10.1017.0533 | Bó bột ống trong gãy xương bánh chè | 144,000 |
34 | 14.0210.0799 | Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi | 35,200 |
35 | 17.0026.0220 | Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống | 45,800 |
36 | 02.0339.0211 | Thụt tháo phân | 82,100 |
37 | 08.0431.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai | 65,500 |
38 | 10.1022.0519 | Nắn, bó bột gãy xương chày | 234,000 |
39 | 14.0211.0842 | Rửa cùng đồ | 41,600 |
40 | 16.0070.1031 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 247,000 |
41 | 16.0204.1025 | Nhổ răng vĩnh viễn lung lay | 102,000 |
42 | 03.1658.0778 | Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê) | 82,100 |
43 | 08.0301.0230 | Điện châm điều trị liệt chi trên | 67,300 |
44 | 08.0391.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não | 65,500 |
45 | 10.1007.0521 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 335,000 |
46 | 10.1020.0525 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân | 335,000 |
47 | 14.0202.0785 | Lấy calci kết mạc | 35,200 |
48 | 14.0207.0738 | Chích chắp, lẹo, nang lông mi, chích áp xe mi, kết mạc | 78,400 |
49 | 16.0206.1026 | Nhổ răng thừa | 207,000 |
50 | 20.0080.0135 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng | 244,000 |
51 | 02.0032.0898 | Khí dung thuốc giãn phế quản | 20,400 |
52 | 14.0218.0849 | Soi đáy mắt trực tiếp | 52,500 |
53 | 15.0058.0899 | Làm thuốc tai | 20,500 |
54 | 20.0013.0933 | Nội soi tai mũi họng | 104,000 |
55 | 02.0244.0103 | Đặt ống thông dạ dày | 90,100 |
56 | 08.0300.0230 | Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 67,300 |
57 | 08.0322.0271 | Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông | 66,100 |
58 | 08.0378.0271 | Thủy châm điều trị đau lưng | 66,100 |
59 | 08.0414.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên | 65,500 |
60 | 10.1012.0525 | Nắn, bó bột gãy mâm chày | 335,000 |
61 | 13.0166.0715 | Soi cổ tử cung | 61,500 |
62 | 17.0008.0253 | Điều trị bằng siêu âm | 45,600 |
63 | 02.0188.0210 | Đặt sonde bàng quang | 90,100 |
64 | 08.0352.0271 | Thủy châm điều trị đau vai gáy | 66,100 |
65 | 10.1006.0527 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay | 335,000 |
66 | 10.1019.0525 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân | 335,000 |
67 | 10.1024.0519 | Nắn, bó bột gãy xương ngón chân | 234,000 |
68 | 14.0197.0855 | Bơm thông lệ đạo | 59,400 |
69 | 16.0043.1021 | Lấy cao răng | 77,000 |
70 | 16.0236.1019 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement | 97,000 |
71 | 17.0006.0231 | Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc | 45,400 |
72 | 08.0246.0227 | Cấy chỉ điều trị hội chứng vai gáy | 143,000 |
73 | 08.0392.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông | 65,500 |
74 | 10.1009.0519 | Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay | 234,000 |
75 | 15.9001.2048 | Nội soi Mũi xoang | 40,000 |
76 | 16.0043.1020 | Lấy cao răng | 134,000 |
77 | 01.0054.0114 | Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) | 11,100 |
78 | 02.0243.0077 | Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị | 137,000 |
79 | 08.0022.0252 | Sắc thuốc thang | 12,500 |
80 | 08.0301.0230 | Điện châm điều trị liệt chi trên | 67,300 |
81 | 08.0313.0230 | Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp | 67,300 |
82 | 08.0330.0271 | Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não | 66,100 |
83 | 08.0430.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng | 65,500 |
84 | 10.1023.0532 | Nắn, bó bột gãy xương gót | 144,000 |
85 | 14.0166.0780 | Lấy dị vật giác mạc sâu | 327,000 |
86 | 16.0072.1018 | Phục hồi cổ răng bằng Composite | 337,000 |
87 | 16.0239.1029 | Nhổ chân răng sữa | 37,300 |
88 | 01.0086.0898 | Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) | 20,400 |
89 | 01.0216.0103 | Đặt ống thông dạ dày | 90,100 |
90 | 02.0150.0114 | Hút đờm hầu họng | 11,100 |
91 | 08.0429.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp | 65,500 |
92 | 08.0434.0280 | Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi | 65,500 |
93 | 10.0999.0527 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay | 335,000 |
94 | 10.1004.0527 | Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay | 335,000 |
95 | 10.1023.0532 | Nắn, bó bột gãy xương gót | 144,000 |
96 | 13.0157.0619 | Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết | 204,000 |
97 | 14.0200.0782 | Lấy dị vật kết mạc | 64,400 |
98 | 17.0011.0237 | Điều trị bằng tia hồng ngoại | 35,200 |
99 | 17.0018.0221 | Điều trị bằng Parafin | 42,400 |
100 | 08.0356.0271 | Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên | 66,100 |
101 | 10.1005.0527 | Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay | 335,000 |
102 | 10.1007.0521 | Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay | 335,000 |
103 | 14.0205.0759 | Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu | 47,900 |
104 | 16.0068.1031 | Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite | 247,000 |
105 | 16.0238.1029 | Nhổ răng sữa | 37,300 |
106 | 10.1021.0525 | Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân | 335,000 |
107 | 16.0071.1018 | Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement | 337,000 |
Khám sức khỏe định kỳ là phương pháp bảo vệ sức khỏe hiệu quả, giúp phát hiện và ngăn ngừa bệnh hiệu quả, thậm chí có thể phát hiện sớm nhiều bệnh lý ung thư từ khi chưa có triệu chứng. Vậy khám sức khỏe định kỳ gồm những gì?
1. Khám sức khỏe định kỳ gồm những gì?
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi người, khi có sức khỏe tốt mới có thể tự tin học tập, làm việc, thực hiện những dự định, ước mơ trong cuộc sống. Khám sức khỏe định kỳ định kỳ là phương pháp vô cùng hiệu quả để bảo vệ sức khỏe. Thông qua khám định kỳ, những bất thường về sức khỏe sẽ được phát hiện kịp thời. Bệnh lý được can thiệp sớm nên hiệu quả điều trị cao, hạn chế nguy cơ biến chứng, tiết kiệm chi phí điều trị. Người khám sức khỏe cũng được tư vấn về chế độ dinh dưỡng, điều chỉnh chế độ làm việc, thay đổi lối sống nhằm loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây bệnh, phòng tránh bệnh hiệu quả.
Theo thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về Hướng dẫn khám sức khỏe, danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc sẽ bao gồm:
1.1. Khám lâm sàng
Người khám sức khỏe sẽ được kiểm tra thể lực bao gồm đo chiều cao, cân nặng, vòng bụng, tính chỉ số BMI, kiểm tra mạch, đo huyết áp. Tiếp theo, bác sĩ sẽ thăm khám, kiểm tra tổng quát các cơ quan trong cơ thể để phát hiện các bệnh lý hô hấp, tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, thận-tiết niệu, cơ xương khớp,…
Sau khi khám tổng quát, người khám sức khỏe sẽ được khám bệnh các chuyên khoa, bao gồm:
- Khám mắt: Khám mắt gồm nhiều bài kiểm tra thị lực và đo thị lực dưới kính hiển vi nhằm đánh giá thị lực, khả năng nhìn. Khám mắt giúp phát hiện sớm những nguy cơ mắc bệnh, tật về mắt nhằm điều trị kịp thời, tránh làm tổn thương thị giác hay các diễn biến xấu có thể xảy ra làm mất thị lực.
- Khám tai mũi họng: Tai mũi họng là các bộ phận trong cơ thể có liên quan mật thiết với nhau. Có thể bệnh lý tai mũi họng không quá như nguy hiểm nhiều căn bệnh khác, tuy nhiên lại thường kéo dài dai dẳng và tái phát. Khi khám sức khỏe định kỳ, bác sĩ sẽ đánh giá chức năng tai mũi họng, nếu có các bất thường sẽ điều trị dứt điểm ngay từ đầu.
- Khám răng: Kiểm tra sức khỏe răng miệng nhằm phát hiện sớm các bệnh lý như hôi miệng, sâu răng, vôi răng, nha chu,.. để điều trị kịp thời. Ngoài ra, người đến thăm khám sẽ được bác sĩ tư vấn cách bảo vệ răng đúng cách, chăm sóc răng khoa học.
- Khám da liễu: Thăm khám da liễu để phát hiện các rối loạn về da như viêm da, dị ứng, nhiễm trùng da do vi-rút, vi khuẩn, nấm,…
- Khám phụ khoa: Bác sĩ sẽ thăm khám và khám tầm soát các bệnh lý phụ khoa như ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư buồng trứng, viêm nhiễm sinh dục,…
Người khám bệnh tiến hành khám sức khỏe chuyên khoa
1.2. Xét nghiệm
Để đánh giá các chỉ số trong cơ thể, người khám sức khỏe định kỳ sẽ được thực hiện xét nghiệm máu và xét nghiệm nước tiểu:
- Xét nghiệm máu thường quy bao gồm: xét nghiệm công thức máu và xét nghiệm sinh hóa. Xét nghiệm công thức máu nhằm xác định số lượng và tỷ lệ các thành phần trong máu. Kết quả xét nghiệm giúp đánh giá người khám sức khỏe có bị thiếu máu hay không, cơ thể có đang trong tình trạng nhiễm trùng, chức năng đông máu có bình thường hay không,… Xét nghiệm sinh hóa máu nhằm xác định các thông số quan trọng như đường máu, urê, creatinin, men gan AST, ALT,… Các chỉ số này giúp đánh giá chức năng gan, thận, chẩn đoán bệnh đái tháo đường,..
- Xét nghiệm nước tiểu: tổng phân tích các thông số nước tiểu giúp xác định có tình trạng viêm nhiễm đường tiết niệu hoặc mắc các bệnh lý về thận hay không. Một số rối loạn chuyển hóa cũng có thể được phát hiện khi xét nghiệm nước tiểu.
1.3. Chẩn đoán hình ảnh
Danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc sẽ bao gồm chụp phim X-quang tim phổi nhằm phát hiện sớm các tổn thương ở phổi cùng các vấn đề liên quan đến tim, lồng ngực. Ngoài ra, tùy tình trạng mỗi người đến khám, bác sĩ có thể chỉ định chụp phim X-quang các vị trí, bộ phận khác trên cơ thể.
Bên cạnh danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc như trên, tùy theo đặc điểm độ tuổi, yếu tố nguy cơ, người khám sức khỏe có thể lựa chọn mở rộng gói khám thêm các chuyên khoa như ung bướu, nam khoa, phụ khoa, lão khoa,… Các kỹ thuật có thể được thực hiện như: siêu âm ổ bụng, siêu âm tuyến giáp, siêu âm vú (đối với nữ), các đo loãng xương, điện não đồ, điện tâm đồ, xét nghiệm viêm gan B, C, chức năng tuyến giáp, xét nghiệm nội tiết tố,.. Trong trường hợp phát hiện các bất thường trong quá trình khám, bác sĩ có thể chỉ định làm thêm các kỹ thuật cao như chụp cộng hưởng từ MRI, chụp CT-Scanner,…
2. Quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất
Các chuyên gia y tế khuyến cáo mọi người nên khám sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần hoặc ít nhất mỗi năm một lần nhằm sớm phát hiện các bệnh lý còn đang trong giai đoạn tiềm ẩn, can thiệp sớm các yếu tố nguy cơ nhằm giảm thiểu đến mức tối đa những ảnh hưởng đến sức khỏe.
Theo Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất cho người sử dụng lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất. Theo đó, người lao động mỗi năm phải được khám sức khỏe ít nhất một lần. Đối với những người lao động trong môi trường độc hại, nguy hiểm, lao động nặng nhọc, người lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, người chưa thành niên phải được khám sức khỏe ít nhất 6 tháng một lần. Bên cạnh đó, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản. Những người lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp sẽ được khám để phát hiện bệnh nghề nghiệp. Chi phí khám sức khỏe cho người lao động sẽ được cơ quan, doanh nghiệp chi trả.
Là địa chỉ chăm sóc sức khỏe uy tín, chất lượng tại Việt Nam, Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà hiện đã và đang triển khai nhiều gói khám sức khỏe định kỳ phù hợp với từng độ tuổi, giới tính, nhu cầu riêng của khách hàng với chính sách giá ưu đãi,
Với nguồn nhân lực chất lượng cao và sự vượt trội về cơ sở vật chất, hệ thống trang thiết bị hiện đại hàng đầu thế giới, nhờ vậy cho kết quả chính xác, góp phần không nhỏ vào việc xác định bệnh và giai đoạn bệnh. Vì thế, việc thăm khám sức khỏe định kỳ tại Vinmec sẽ mang đến quý khách hàng sự an tâm và hài lòng cao nhất.
Chụp CT là phương pháp chẩn đoán hình ảnh chất lượng cao nhằm mục đích giải phẫu cấu trúc bên trong cơ thể với kết quả nhanh, chính xác. Ngoài ra, chụp CT còn hỗ trợ đắc lực cho các y bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và tiên lượng bệnh. Vậy chụp CT là gì, quy trình chụp CT như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả giải đáp các thắc mắc trên.
1. Chụp CT là gì?
Chụp CT hay chụp cắt lớp vi tính (CAT scan) là thủ thuật sử dụng máy tính và máy X-quang để tạo ra hình ảnh cắt ngang của cơ thể. Những hình ảnh này cung cấp thông tin chi tiết hơn so với hình ảnh X-quang thông thường. Chúng có thể cho bác sĩ quan sát các mô mềm, mạch máu và xương ở các bộ phận khác nhau của cơ thể.
2. Vì sao bạn cần chụp CT?
Mục đích chụp CT là để chẩn đoán bệnh và đánh giá các thương tổn. Bác sĩ có thể yêu cầu chụp CT để:
- Chẩn đoán các rối loạn cơ bắp và xương như khối u xương và gãy xương.
- Xác định vị trí của một khối u, nhiễm trùng hoặc cục máu đông.
- Định hướng các thủ thuật như phẫu thuật, sinh thiết và xạ trị.
- Phát hiện và theo dõi bệnh và các tình trạng như ung thư, bệnh tim, khối u phổi và gan.
- Theo dõi hiệu quả của một số phương pháp điều trị như điều trị ung thư.
- Phát hiện các tổn thương nội tạng và chảy máu bên trong.
Chụp CT cắt lớp là một trong những kỹ thuật chụp hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong việc chẩn đoán những căn bệnh nguy hiểm
3. Quy trình chụp CT chuẩn
Để quá trình chụp CT diễn ra thuận lợi, cho kết quả chính xác cao thì bệnh nhân cần tuân tuân thủ một số yêu cầu của bác sĩ như:
– Tùy theo vị trí và loại xét nghiệm mà bác sĩ có thể yêu cầu bạn phải tiêm chất tương phản hoặc không.
– Tiến hành tháo bỏ quần áo của mình và thay thế bằng áo của bệnh viện trước khi chụp.
– Cởi bỏ trang sức, đồ dùng cá nhân bằng kim loại như: răng giả, kính mắt để không gây cản trở cho quá trình chụp cũng như ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh,..
– Trước khi chụp CT có tiêm thuốc cản quang thì người bệnh nên nhịn ăn trong khoảng khoảng 4- 6 tiếng.
– Vì trẻ em thường hiếu động nên có thể sử dụng thuốc an thần đối với trẻ để giữ yên tư thế nằm, giúp hình ảnh cho được rõ nét, không bị mờ
Nếu trẻ sơ sinh hoặc trẻ mới biết đi được yêu cầu chụp CT, bác sĩ có thể đề nghị sử dụng thuốc an thần để giữ cho trẻ bình tĩnh, nằm yên tại chỗ
Sau khi thực hiện xong các bước chụp CT, bệnh nhân có thể trở lại sinh hoạt như bình thường. Ngoài ra, có một số trường hợp bệnh nhân có thể được chỉ định nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi rời đi để bác sỹ tiện theo dõi cho tới khi không có dấu hiệu bất thường nào.
Bên cạnh đó, các bác sỹ cũng đưa ra lời khuyên là bệnh nhân nên uống nhiều nước giúp thận nhanh chóng loại bỏ các chất tương phản trong cơ thể.
Chụp CT không gây đau và chỉ mất một vài phút. Toàn bộ thủ tục từ lúc chuẩn bị cho tới khi tiến hành chụp CT kéo dài khoảng 30 phút
4. Chụp CT ở đâu không lo về giá cả, chất lượng?
Sau khi đã tìm hiểu chụp CT là gì cũng như quy trình thực hiện. Lúc này điều khiến nhiều bệnh nhân quan tâm chính là nên thực hiện phương pháp này ở đâu chất lượng mà không lo về chi phí.
Hiện nay, tại hầu hết các cơ sở y tế, bệnh viện lớn đều triển khai kỹ thuật chụp CT. Tuy nhiên, tùy vào chất lượng máy móc, dịch vụ chăm sóc mà giá chụp CT sẽ khác nhau ở mỗi nơi. Trong đó, bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà là một trong những địa chỉ uy tín, chất lượng được nhiều người chọn mặt gửi vàng.
Lâm Hoa Hưng Hà tự hào là đơn vị với bề dày kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động trong lĩnh vực y tế, sở hữu đội ngũ y bác sĩ vững chuyên môn, giàu về y đức, luôn tận tâm, tận tụy với từng bệnh nhân. Cùng hệ thống trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu từ các nước như Đức, Mỹ, Nhật Bản,… nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tốt nhất đối với mọi người dân.
Ngoài ra, Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà còn triển khai hệ thống máy chụp cắt lớp (chụp CT) tiên tiến, hiện đại của hãng Siemens. Với sự đầu tư đó, Lâm Hoa Hưng Hà tin tưởng sẽ đem lại hiệu quả cao cho bệnh nhân trong việc chẩn đoán, theo dõi và điều trị bệnh.
Hi vọng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn đọc trả lời được câu hỏi chụp CT là gì cũng như các trường hợp được chỉ định và quy trình chụp chuẩn đang được áp dụng hiện nay. Nếu bạn đang nghi ngờ hay có vấn đề về sức khỏe, đừng ngần ngại, hãy nhanh chóng đến với Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để được tư vấn và giúp đỡ.
Địa chỉ: Minh Khai, Hưng Hà, Thái Bình
Điện thoại: 02273 955 559
Email: lamhoahh@gmail.com
Khám sức khỏe lái xe là một thủ tục bắt buộc phải thực hiện đối với những người mong muốn được cấp giấy phép điều khiển các loại phương tiện giao thông như mô tô; ô tô…Đến với bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà khách hàng sẽ đượng đội ngũ chăm sóc khách hàng hướng dẫn nhiệt tình, cụ thể qui trình khám sức khỏe theo qui định của Bộ Y Tế, Bộ giao thông vận tải. Với thời gian làm thủ tục nhanh gọn, giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí.
Giấy khám sức khỏe lái xe được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế là qui trình đánh giá cần thiết để xác định một cá nhân có đủ điều kiện về sức khỏe để tham gia giao thông hay không. Đây không chỉ là một thủ tục bắt buộc. Bởi để có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái cần đảm bảo có một sức khỏe ổn định.
Các phân loại sức khỏe lái xe theo 3 nhóm
+ Nhóm 1: Lái xe hạng A1
+ Nhóm 2: Lái xe hạng B1
+ Nhóm 3: Lái xe hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE
Danh mục khám sức khỏe lái xe
I. Khám bệnh
Khám nội tổng quát: Khám thể lực (Cân đo, chiều cao, cân nặng, HA). Khám, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý hô hấp, thần kinh, tiêu hóa, cơ xương khớp, tim mạch, thận tiết niệu, nội tiết …
Khám tâm thần: Khám, đánh giá tâm thần, hành vi
Khám Ngoại: Khám, phát hiện các bệnh lý ngoại khoa
Khám chuyên khoa Mắt: Đo thị lực / Khám, phát hiện các tật khúc xạ, bệnh về mắt
Đo sắc giác: Phát hiện mù màu
Khám chuyên khoa Tai mũi họng: Chẩn đoán phát hiện và tư vấn điều trị các bệnh viêm xoang, viêm thanh quản, amidan
II. Xét nghiệm
Nhóm các xét nghiệm phát hiện chất gây nghiện
☎ Hotline: