Dịch vụ kỹ thuật

SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH THẬN

✅ Siêu âm Doppler màu trong hẹp động mạch thận giúp chẩn đoán nguyên nhân TĂNG HUYẾT ÁP do hẹp động mạch thận. Ngoài ra hẹp động mạch thận lâu ngày có thể dẫn đến SUY THẬN. Do vậy hẹp động mạch thận cần được CHẨN ĐOÁN và ĐIỀU TRỊ sớm.
⛔ Bạn hoặc bác sĩ có thể đề nghị siêu âm Doppler động mạch thận nếu bạn cảm thấy có một số yêu tố sau:
Chỉ định siêu âm Doppler động mạch thận:
👉 Cơn tăng huyết áp nặng đột ngột (huyết áp tâm trương > 120 mmHg).
👉 Tăng huyết áp nhanh (accelerated) hoặc tăng huyết áp ác tính.
👉 Tăng huyết áp kháng thuốc với chế độ 3 thuốc thích hợp.
👉 Khởi phát tăng huyết áp trước 30 tuổi hoặc sau 60 tuổi.
👉 Tăng huyết áp có suy thận tiến triển nhanh.
👉 Suy thận tỏ ra đáp ứng với nhóm ACE inhibitor.
👉 Tăng huyết áp kết hợp với tiếng thổi ở ổ bụng.
👉 Các cơn tăng huyết áp nặng và phù phổi tái diễn.
👉 Tiền sử gia đình về tăng huyết áp.
♻ Với đội ngũ bác sĩ nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực siêu âm, cùng hệ thống máy móc hiện đại, dịch vụ siêu âm doppler động mạch thận sẽ giúp người bệnh chẩn đoán và điều trị sớm nguyên nhân tăng huyết áp và suy thận.
☎ Mọi thắc mắc về dịch vụ kỹ thuật, vui lòng liên hệ hotline: 02273.955.559 để biết thêm chi tiết.

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ KỸ THUẬT MỚI

♻ Nâng cao chất lượng KCB là nhiệm vụ luôn được Bệnh viện ĐK Lâm Hoa – Hưng Hà quan tâm; cùng với sự đầu tư về con người, máy móc trang thiết bị, bệnh viện luôn chú trọng triển khai thêm nhiều kỹ thuật mới…
⛔ Bước đệm thành công từ những dịch vụ kỹ thuật đang triển khai, đã tạo nhiều động lực để Ban lãnh đạo bệnh viện tiếp tục đưa nhiều kỹ thuật mới vào công tác khám chữa bệnh, bao gồm:
👉 Tìm vi khuẩn lao qua xét nghiệm AFB trực tiếp nhuộm (Ziehl-Neelsen) (Vi khuẩn nhuộm soi)
👉 Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới.
👉 Siêu âm Doppler động mạch thận.
👉 Siêu âm cầu nối động mạch, tĩnh mạch (Động mạch cảnh).
👉 Siêu âm tim thai qua thành bụng.
✅ Các kỹ thuật mới được áp từ ngày 28 tháng 10 năm 2023. Mọi thắc mắc cần tư vấn về dịch vụ khám chữa bệnh, vui lòng liên hệ Hotline: 02273.955.559

Bảng giá Xét nghiệm

Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà là bệnh viện ngoài công lập, tương đương bệnh viện tuyến huyện hạng 3. Bệnh viện cung cấp các dịch vụ y tế chất lượng cao và có đội ngũ y bác sĩ, chuyên gia và nhân viên y tế chuyên nghiệp. Dưới đây là bảng giá xét nghiệm của Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để giúp bạn biết thêm thông tin về chi phí và dịch vụ xét nghiệm tại đây.

Bảng giá xét nghiệm BHYT tại Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:

STT Mã DVKT Tên DVKT Đơn giá BHYT
1 01.0281.1510 Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần) 15,200
2 23.0003.1494 Định lượng Acid Uric [Máu] 21,500
3 23.0077.1518 Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] 19,200
4 23.0084.1506 Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] 26,900
5 22.0121.1369 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) 46,200
6 23.0020.1493 Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] 21,500
7 01.0285.1349 Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường 12,600
8 22.0280.1269 Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) 39,100
9 23.0029.1473 Định lượng Calci toàn phần [Máu] 12,900
10 23.0019.1493 Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] 21,500
11 23.0041.1506 Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) 26,900
12 23.0083.1523 Định lượng HbA1c [Máu] 101,000
13 22.0019.1348 Thời gian máu chảy phương pháp Duke 12,600
14 23.0010.1494 Đo hoạt độ Amylase [Máu] 21,500
15 24.0263.1665 Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi 38,200
16 22.0143.1303 Máu lắng (bằng máy tự động) 34,600
17 23.0075.1494 Định lượng Glucose [Máu] 21,500
19 23.0158.1506 Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] 26,900
20 23.0166.1494 Định lượng Urê máu [Máu] 21,500
21 23.0206.1596 Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 27,400
22 23.0220.1608 Phản ứng Rivalta [dịch] 8,500
23 23.0007.1494 Định lượng Albumin [Máu] 21,500
25 23.0026.1493 Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu] 21,500
26 23.0142.1557 Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu] 37,700
27 23.0025.1493 Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] 21,500
28 23.0030.1472 Định lượng Calci ion hóa [Máu] 16,100
29 23.0058.1487 Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] 29,000
30 23.0112.1506 Định lượng LDL – C [Máu] 26,900
31 24.0049.1714 Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi 68,000
33 23.0027.1493 Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] 21,500
34 23.0051.1494 Định lượng Creatinin (máu) 21,500
35 23.0133.1494 Định lượng Protein toàn phần [Máu] 21,500
36 22.0149.1594 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) 43,100

Quý khách hàng cần xét nghiệm có thể liên hệ với Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để biết thêm chi tiết về bảng giá và các dịch vụ khác. Bệnh viện cũng cung cấp các gói xét nghiệm đa dạng và tiết kiệm chi phí, vì vậy bạn nên tham khảo để chọn gói xét nghiệm phù hợp nhất với nhu cầu và tình trạng sức khỏe của mình.

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà  là một trong những bệnh viện hàng đầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và cung cấp các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh chất lượng cao.

Chúng tôi hiểu rằng việc chi trả cho các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh có thể gây khó khăn cho bệnh nhân và gia đình của họ. Vì vậy, chúng tôi cung cấp bảng giá dịch vụ chẩn đoán hình ảnh chi tiết để giúp khách hàng có thể dễ dàng đánh giá chi phí và lựa chọn các dịch vụ phù hợp.

Dưới đây là bảng giá dịch vụ chẩn đoán hình ảnh của Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:

STT Mã DVKT Tên DVKT Đơn giá BHYT
1 18.0002.0001 Siêu âm các tuyến nước bọt 43,900
2 18.0091.0028 Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng 65,400
3 18.0096.0028 Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng 65,400
4 18.0102.0028 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng 65,400
5 18.0112.0028 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
6 18.0113.0028 Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè 65,400
7 18.0030.0001 Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng 43,900
8 18.0034.0001 Siêu âm thai nhi trong 3 tháng đầu 43,900
9 18.0073.0028 Chụp Xquang Hirtz 65,400
10 18.0075.0028 Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến 65,400
11 18.0090.0028 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch 65,400
12 18.0103.0028 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng 65,400
13 18.0104.0028 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
14 18.0109.0028 Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên 65,400
15 18.0112.0028 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
16 18.0115.0028 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
17 03.1002.2048 Nội soi mũi 40,000
18 18.0103.0028 Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng 65,400
19 18.0107.0028 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
20 18.0108.0028 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
21 18.0122.0028 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch 65,400
22 18.0015.0001 Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 43,900
23 18.0020.0001 Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) 43,900
24 18.0101.0028 Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch 65,400
25 18.0106.0028 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng 65,400
26 18.0107.0028 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
27 18.0001.0001 Siêu âm tuyến giáp 43,900
28 18.0004.0001 Siêu âm hạch vùng cổ 43,900
29 18.0080.0028 Chụp Xquang khớp thái dương hàm 65,400
30 18.0098.0028 Chụp Xquang khung chậu thẳng 65,400
31 18.0102.0028 Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng 65,400
32 18.0111.0028 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng 65,400
33 18.0112.0028 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
34 18.0116.0028 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
35 18.0119.0028 Chụp Xquang ngực thẳng 65,400
36 18.0125.0028 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng 65,400
37 18.0016.0001 Siêu âm hệ tiết niệu (thận, tuyến thượng thận, bàng quang, tiền liệt tuyến) 43,900
38 18.0078.0028 Chụp Xquang Schuller 65,400
39 18.0087.0028 Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên 65,400
40 18.0090.0028 Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch 65,400
41 18.0106.0028 Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng 65,400
42 18.0112.0028 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
43 18.0112.0028 Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
44 18.0114.0028 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng 65,400
45 18.0116.0028 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
46 18.0054.0001 Siêu âm tuyến vú hai bên 43,900
47 18.0067.0028 Chụp Xquang sọ thẳng/nghiêng 65,400
48 18.0074.0028 Chụp Xquang hàm chếch một bên 65,400
49 18.0075.0028 Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến 65,400
50 18.0100.0028 Chụp Xquang khớp vai thẳng 65,400
51 18.0107.0028 Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
52 18.0108.0028 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
53 18.0108.0028 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
54 18.0110.0028 Chụp Xquang khớp háng nghiêng 65,400
55 18.0121.0028 Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng 65,400
56 18.0122.0028 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch 65,400
57 18.0125.0028 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng 65,400
58 18.0125.0028 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng 65,400
59 18.0044.0001 Siêu âm phần mềm (da, tổ chức dưới da, cơ….) 43,900
60 18.0068.0028 Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng 65,400
61 18.0099.0028 Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch 65,400
62 18.0104.0028 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
63 18.0104.0028 Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
64 18.0114.0028 Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng 65,400
65 18.0122.0028 Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch 65,400
66 18.0125.0028 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng 65,400
67 18.0018.0001 Siêu âm tử cung phần phụ 43,900
68 18.0031.0003 Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo 181,000
69 18.0081.2002 Chụp Xquang răng cận chóp (Periapical) 13,100
70 18.0093.0028 Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng 65,400
71 18.0099.0028 Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch 65,400
72 18.0100.0029 Chụp Xquang khớp vai thẳng 97,200
73 18.0109.0028 Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên 65,400
74 18.0119.0029 Chụp Xquang ngực thẳng 97,200
75 18.0130.0035 Chụp Xquang thực quản dạ dày 224,000
76 18.0086.0028 Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng 65,400
77 18.0100.0028 Chụp Xquang khớp vai thẳng 65,400
78 18.0116.0028 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
79 18.0117.0028 Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng 65,400
80 18.0119.0028 Chụp Xquang ngực thẳng 65,400
81 18.0011.0001 Siêu âm màng phổi 43,900
82 18.0057.0001 Siêu âm tinh hoàn hai bên 43,900
83 18.0100.0028 Chụp Xquang khớp vai thẳng 65,400
84 18.0116.0028 Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
85 18.0117.0028 Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng 65,400
86 18.0120.0028 Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên 65,400
87 18.0072.0028 Chụp Xquang Blondeau 65,400
88 18.0074.0028 Chụp Xquang hàm chếch một bên 65,400
89 18.0080.0028 Chụp Xquang khớp thái dương hàm 65,400
90 18.0086.0028 Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng 65,400
91 18.0088.0030 Chụp Xquang cột sống cổ động, nghiêng 3 tư thế 122,000
92 18.0108.0028 Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
93 18.0109.0028 Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên 65,400
94 18.0110.0028 Chụp Xquang khớp háng nghiêng 65,400
95 18.0111.0028 Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng 65,400
96 18.0115.0028 Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch 65,400
97 18.0119.0028 Chụp Xquang ngực thẳng 65,400
98 18.0125.0029 Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng 97,200
99 18.0130.0035 Chụp Xquang thực quản dạ dày 224,000
100 14.0255.0755 Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) 25,900
101 02.0085.1778 Điện tim thường 32,800

Chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ chẩn đoán hình ảnh với giá cả hợp lý và chất lượng cao nhất cho bệnh nhân. Quý khách cần thêm thông tin về bảng giá hoặc các dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo:

Điện thoại: 02273 955 559
Email: lamhoahh@gmail.com

Bảng giá dịch vụ Chụp CT Cắt Lớp

Chụp CT, là kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trên lâm sàng nhằm phát hiện các bệnh lý từ phần đầu, sọ não, mặt, cổ, ngực, tim, vùng bụng, vùng chậu, xương, mô mềm đến các bệnh lý về mạch máu não, cổ, mạch máu chi và các mạch máu tạng khác. Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà trang bị máy chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt/vòng các thiết bị đều được nhập từ các nước có nền y học tiên tiến như Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản…

1. Bảng giá Chụp CT cắt lớp vi tính 128 lát cắt/vòng quay

STT Tên DVKT Đơn giá BHYT
1 Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] 500,000
2 Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Không có thuốc cản quang] 500,000
3 Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy (từ 1-32 dãy) [Khớp háng, khung chậu, không có thuốc cản quang] 500,000
4 Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 500,000
5 Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 500,000
6 Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 500,000
7 Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên (Cone-Beam CT) 500,000
8 Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 1,000,000
9 Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 500,000
10 Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy) 1,000,000
11 Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy)
12 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] 1,000,000
13 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) 500,000
14 Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] 1,000,000
15 Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) 500,000
16 Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) (từ 1-32 dãy) [Có thuốc cản quang] 1,000,000
17 Chụp cắt lớp vi tính khớp gối (Có dựng hình 3D) 500,000
19 Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên (Cone-Beam CT) [CT Xoang vùng mặt] 500,000
20 Chụp CT Cắt lớp vòm họng 500,000
21 Chụp cắt lớp vi tính cánh tay ( tay phải) 500,000
22 Chụp cắt lớp vi tính khớp vai ( Vai trái) 500,000
  • Địa chỉ: Minh Khai, Hưng Hà, Thái Bình
  • Điện thoại: 02273 955 559
  • Email: lamhoahh@gmail.com

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH

Để thuận tiện trong việc tra cứu thông tin về bảng giá khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà. Dưới đây là bảng giá một số dịch vụ cơ bản tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà:

STT Mã DVKT Tên DVKT Đơn giá BHYT
Nhóm dịch vụ BHYT: Tiền khám bệnh 
1 14.1898 Khám Mắt 30.500
2 02.1898 Khám Nội 30.500
3 08.1898 Khám YHCT 30.500
4 13.1898 Khám Phụ sản 30.500
5 03.1898 Khám Nhi 30.500
6 10.1898 Khám Ngoại 30.500
7 16.1898 Khám Răng hàm mặt 30.500
8 15.1898 Khám Tai mũi họng 30.500
Nhóm dịch vụ BHYT:  Giường bệnh 
1 K03.1912 Giường Nội khoa loại 1 Hạng III – Khoa nội tổng hợp 171,100
2 K16.1918 Giường Nội khoa loại 2 Hạng III – Khoa Y học cổ truyền 149,100
3 K02.1907 Giường Hồi sức cấp cứu Hạng III – Khoa Hồi sức cấp cứu 171,100
4 K16.1924 Giường Nội khoa loại 3 Hạng III – Khoa Y học cổ truyền 121,000
5 K16.1970 Giường YHCT ban ngày Nội khoa loại 3 Hạng III 36,330
6 K18.1912 Giường Nội Khoa loại 1 Hạng III- Khoa Nhi 171,100
Nhóm dịch vụ BHYT: Phẫu thuật, thủ thuật 
1 10.0997.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay 335,000
2 14.0066.0809 Phẫu thuật mộng có ghép (kết mạc tự thân, màng ối…) có hoặc không sử dụng keo dán sinh học 963,000
3 16.0052.1012 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay 565,000
4 17.0007.0234 Điều trị bằng các dòng điện xung 41,400
5 14.0088.0736 Cắt u kết mạc có hoặc không u giác mạc không ghép 1,154,000
6 14.0171.0769 Khâu da mi đơn giản 809,000
7 14.0187.0789 Phẫu thuật quặm 638,000
8 16.0052.1015 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay 925,000
9 14.0084.0836 Cắt u mi cả bề dày không ghép 724,000
10 16.0061.1011 Điều trị tủy lại 954,000
11 02.0313.0159 Rửa dạ dày cấp cứu 119,000
12 14.0083.0836 Cắt u da mi không ghép 724,000
13 14.0165.0823 Phẫu thuật mộng đơn thuần 870,000
14 14.0187.0791 Phẫu thuật quặm 845,000
15 15.0302.0075 Cắt chỉ sau phẫu thuật 32,900
16 16.0050.1012 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 565,000
17 16.0050.1014 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 422,000
18 16.0052.1013 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay 795,000
19 16.0233.1050 Điều trị đóng cuống răng bằng Canxi Hydroxit 460,000
20 14.0175.0839 Khâu phủ kết mạc 638,000
21 16.0199.1028 Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên 342,000
22 02.0009.0077 Chọc dò dịch màng phổi 137,000
23 08.0376.0271 Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp 66,100
24 08.0432.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy 65,500
25 10.1028.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân 234,000
26 14.0197.0854 Bơm thông lệ đạo 94,400
27 15.0054.0903 Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) 155,000
28 15.0059.0908 Lấy nút biểu bì ống tai ngoài 62,900
29 16.0205.1024 Nhổ chân răng vĩnh viễn 190,000
30 03.1001.2048 Nội soi tai 40,000
31 08.0357.0271 Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn 66,100
32 08.0377.0271 Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai 66,100
33 10.1017.0533 Bó bột ống trong gãy xương bánh chè 144,000
34 14.0210.0799 Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi 35,200
35 17.0026.0220 Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống 45,800
36 02.0339.0211 Thụt tháo phân 82,100
37 08.0431.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai 65,500
38 10.1022.0519 Nắn, bó bột gãy xương chày 234,000
39 14.0211.0842 Rửa cùng đồ 41,600
40 16.0070.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement 247,000
41 16.0204.1025 Nhổ răng vĩnh viễn lung lay 102,000
42 03.1658.0778 Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê) 82,100
43 08.0301.0230 Điện châm điều trị liệt chi trên 67,300
44 08.0391.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não 65,500
45 10.1007.0521 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 335,000
46 10.1020.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân 335,000
47 14.0202.0785 Lấy calci kết mạc 35,200
48 14.0207.0738 Chích chắp, lẹo, nang lông mi, chích áp xe mi, kết mạc 78,400
49 16.0206.1026 Nhổ răng thừa 207,000
50 20.0080.0135 Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng 244,000
51 02.0032.0898 Khí dung thuốc giãn phế quản 20,400
52 14.0218.0849 Soi đáy mắt trực tiếp 52,500
53 15.0058.0899 Làm thuốc tai 20,500
54 20.0013.0933 Nội soi tai mũi họng 104,000
55 02.0244.0103 Đặt ống thông dạ dày 90,100
56 08.0300.0230 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 67,300
57 08.0322.0271 Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông 66,100
58 08.0378.0271 Thủy châm điều trị đau lưng 66,100
59 08.0414.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên 65,500
60 10.1012.0525 Nắn, bó bột gãy mâm chày 335,000
61 13.0166.0715 Soi cổ tử cung 61,500
62 17.0008.0253 Điều trị bằng siêu âm 45,600
63 02.0188.0210 Đặt sonde bàng quang 90,100
64 08.0352.0271 Thủy châm điều trị đau vai gáy 66,100
65 10.1006.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay 335,000
66 10.1019.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân 335,000
67 10.1024.0519 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân 234,000
68 14.0197.0855 Bơm thông lệ đạo 59,400
69 16.0043.1021 Lấy cao răng 77,000
70 16.0236.1019 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement 97,000
71 17.0006.0231 Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc 45,400
72 08.0246.0227 Cấy chỉ điều trị hội chứng vai gáy 143,000
73 08.0392.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông 65,500
74 10.1009.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay 234,000
75 15.9001.2048 Nội soi Mũi xoang 40,000
76 16.0043.1020 Lấy cao răng 134,000
77 01.0054.0114 Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) 11,100
78 02.0243.0077 Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị 137,000
79 08.0022.0252 Sắc thuốc thang 12,500
80 08.0301.0230 Điện châm điều trị liệt chi trên 67,300
81 08.0313.0230 Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp 67,300
82 08.0330.0271 Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não 66,100
83 08.0430.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng 65,500
84 10.1023.0532 Nắn, bó bột gãy xương gót 144,000
85 14.0166.0780 Lấy dị vật giác mạc sâu 327,000
86 16.0072.1018 Phục hồi cổ răng bằng Composite 337,000
87 16.0239.1029 Nhổ chân răng sữa 37,300
88 01.0086.0898 Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) 20,400
89 01.0216.0103 Đặt ống thông dạ dày 90,100
90 02.0150.0114 Hút đờm hầu họng 11,100
91 08.0429.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp 65,500
92 08.0434.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 65,500
93 10.0999.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay 335,000
94 10.1004.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay 335,000
95 10.1023.0532 Nắn, bó bột gãy xương gót 144,000
96 13.0157.0619 Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết 204,000
97 14.0200.0782 Lấy dị vật kết mạc 64,400
98 17.0011.0237 Điều trị bằng tia hồng ngoại 35,200
99 17.0018.0221 Điều trị bằng Parafin 42,400
100 08.0356.0271 Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên 66,100
101 10.1005.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay 335,000
102 10.1007.0521 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 335,000
103 14.0205.0759 Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu 47,900
104 16.0068.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite 247,000
105 16.0238.1029 Nhổ răng sữa 37,300
106 10.1021.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân 335,000
107 16.0071.1018 Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement 337,000

Khám sức khỏe thông thường gồm những gì?

Khám sức khỏe định kỳ là phương pháp bảo vệ sức khỏe hiệu quả, giúp phát hiện và ngăn ngừa bệnh hiệu quả, thậm chí có thể phát hiện sớm nhiều bệnh lý ung thư từ khi chưa có triệu chứng. Vậy khám sức khỏe định kỳ gồm những gì?

 1. Khám sức khỏe định kỳ gồm những gì?

Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi người, khi có sức khỏe tốt mới có thể tự tin học tập, làm việc, thực hiện những dự định, ước mơ trong cuộc sống. Khám sức khỏe định kỳ định kỳ là phương pháp vô cùng hiệu quả để bảo vệ sức khỏe. Thông qua khám định kỳ, những bất thường về sức khỏe sẽ được phát hiện kịp thời. Bệnh lý được can thiệp sớm nên hiệu quả điều trị cao, hạn chế nguy cơ biến chứng, tiết kiệm chi phí điều trị. Người khám sức khỏe cũng được tư vấn về chế độ dinh dưỡng, điều chỉnh chế độ làm việc, thay đổi lối sống nhằm loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây bệnh, phòng tránh bệnh hiệu quả.

Theo thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về Hướng dẫn khám sức khỏe, danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc sẽ bao gồm:

1.1. Khám lâm sàng

Người khám sức khỏe sẽ được kiểm tra thể lực bao gồm đo chiều cao, cân nặng, vòng bụng, tính chỉ số BMI, kiểm tra mạch, đo huyết áp. Tiếp theo, bác sĩ sẽ thăm khám, kiểm tra tổng quát các cơ quan trong cơ thể để phát hiện các bệnh lý hô hấp, tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, thận-tiết niệu, cơ xương khớp,…

Bác sĩ tiến hành kiểm tra thể lực để tính chỉ số BMI

Sau khi khám tổng quát, người khám sức khỏe sẽ được khám bệnh các chuyên khoa, bao gồm:

  • Khám mắt: Khám mắt gồm nhiều bài kiểm tra thị lực và đo thị lực dưới kính hiển vi nhằm đánh giá thị lực, khả năng nhìn. Khám mắt giúp phát hiện sớm những nguy cơ mắc bệnh, tật về mắt nhằm điều trị kịp thời, tránh làm tổn thương thị giác hay các diễn biến xấu có thể xảy ra làm mất thị lực.
  • Khám tai mũi họng: Tai mũi họng là các bộ phận trong cơ thể có liên quan mật thiết với nhau. Có thể bệnh lý tai mũi họng không quá như nguy hiểm nhiều căn bệnh khác, tuy nhiên lại thường kéo dài dai dẳng và tái phát. Khi khám sức khỏe định kỳ, bác sĩ sẽ đánh giá chức năng tai mũi họng, nếu có các bất thường sẽ điều trị dứt điểm ngay từ đầu.
  • Khám răng: Kiểm tra sức khỏe răng miệng nhằm phát hiện sớm các bệnh lý như hôi miệngsâu răngvôi răngnha chu,.. để điều trị kịp thời. Ngoài ra, người đến thăm khám sẽ được bác sĩ tư vấn cách bảo vệ răng đúng cách, chăm sóc răng khoa học.
  • Khám da liễu: Thăm khám da liễu để phát hiện các rối loạn về da như viêm da, dị ứng, nhiễm trùng da do vi-rút, vi khuẩn, nấm,…
  • Khám phụ khoa: Bác sĩ sẽ thăm khám và khám tầm soát các bệnh lý phụ khoa như ung thư cổ tử cungung thư vúung thư buồng trứngviêm nhiễm sinh dục,

 

Người khám bệnh tiến hành khám sức khỏe chuyên khoa

1.2. Xét nghiệm

Để đánh giá các chỉ số trong cơ thể, người khám sức khỏe định kỳ sẽ được thực hiện xét nghiệm máu và xét nghiệm nước tiểu:

  • Xét nghiệm máu thường quy bao gồm: xét nghiệm công thức máu và xét nghiệm sinh hóa. Xét nghiệm công thức máu nhằm xác định số lượng và tỷ lệ các thành phần trong máu. Kết quả xét nghiệm giúp đánh giá người khám sức khỏe có bị thiếu máu hay không, cơ thể có đang trong tình trạng nhiễm trùng, chức năng đông máu có bình thường hay không,… Xét nghiệm sinh hóa máu nhằm xác định các thông số quan trọng như đường máu, urê, creatinin, men gan ASTALT,… Các chỉ số này giúp đánh giá chức năng gan, thận, chẩn đoán bệnh đái tháo đường,..
  • Xét nghiệm nước tiểu: tổng phân tích các thông số nước tiểu giúp xác định có tình trạng viêm nhiễm đường tiết niệu hoặc mắc các bệnh lý về thận hay không. Một số rối loạn chuyển hóa cũng có thể được phát hiện khi xét nghiệm nước tiểu.

1.3. Chẩn đoán hình ảnh

Danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc sẽ bao gồm chụp phim X-quang tim phổi nhằm phát hiện sớm các tổn thương ở phổi cùng các vấn đề liên quan đến tim, lồng ngực. Ngoài ra, tùy tình trạng mỗi người đến khám, bác sĩ có thể chỉ định chụp phim X-quang các vị trí, bộ phận khác trên cơ thể.

Bên cạnh danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc như trên, tùy theo đặc điểm độ tuổi, yếu tố nguy cơ, người khám sức khỏe có thể lựa chọn mở rộng gói khám thêm các chuyên khoa như ung bướu, nam khoa, phụ khoa, lão khoa,… Các kỹ thuật có thể được thực hiện như: siêu âm ổ bụngsiêu âm tuyến giápsiêu âm vú (đối với nữ), các đo loãng xương, điện não đồđiện tâm đồ, xét nghiệm viêm gan B, C, chức năng tuyến giáp, xét nghiệm nội tiết tố,.. Trong trường hợp phát hiện các bất thường trong quá trình khám, bác sĩ có thể chỉ định làm thêm các kỹ thuật cao như chụp cộng hưởng từ MRI, chụp CT-Scanner,…

2. Quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất

Các chuyên gia y tế khuyến cáo mọi người nên khám sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần hoặc ít nhất mỗi năm một lần nhằm sớm phát hiện các bệnh lý còn đang trong giai đoạn tiềm ẩn, can thiệp sớm các yếu tố nguy cơ nhằm giảm thiểu đến mức tối đa những ảnh hưởng đến sức khỏe.

Theo Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất cho người sử dụng lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất. Theo đó, người lao động mỗi năm phải được khám sức khỏe ít nhất một lần. Đối với những người lao động trong môi trường độc hại, nguy hiểm, lao động nặng nhọc, người lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, người chưa thành niên phải được khám sức khỏe ít nhất 6 tháng một lần. Bên cạnh đó, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản. Những người lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp sẽ được khám để phát hiện bệnh nghề nghiệp. Chi phí khám sức khỏe cho người lao động sẽ được cơ quan, doanh nghiệp chi trả.

Là địa chỉ chăm sóc sức khỏe uy tín, chất lượng tại Việt Nam, Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà hiện đã và đang triển khai nhiều gói khám sức khỏe định kỳ phù hợp với từng độ tuổi, giới tính, nhu cầu riêng của khách hàng với chính sách giá ưu đãi,

Với nguồn nhân lực chất lượng cao và sự vượt trội về cơ sở vật chất, hệ thống trang thiết bị hiện đại hàng đầu thế giới, nhờ vậy cho kết quả chính xác, góp phần không nhỏ vào việc xác định bệnh và giai đoạn bệnh. Vì thế, việc thăm khám sức khỏe định kỳ tại Vinmec sẽ mang đến quý khách hàng sự an tâm và hài lòng cao nhất.

Chụp cắt lớp vi tính (Chụp CT) là gì? Quy trình thực hiện.

Chụp CT là phương pháp chẩn đoán hình ảnh chất lượng cao nhằm mục đích giải phẫu cấu trúc bên trong cơ thể với kết quả nhanh, chính xác. Ngoài ra, chụp CT còn hỗ trợ đắc lực cho các y bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và tiên lượng bệnh. Vậy chụp CT là gì, quy trình chụp CT như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả giải đáp các thắc mắc trên.

1. Chụp CT là gì?

Chụp CT hay chụp cắt lớp vi tính (CAT scan) là thủ thuật sử dụng máy tính và máy X-quang để tạo ra hình ảnh cắt ngang của cơ thể. Những hình ảnh này cung cấp thông tin chi tiết hơn so với hình ảnh X-quang thông thường. Chúng có thể cho bác sĩ quan sát các mô mềm, mạch máu và xương ở các bộ phận khác nhau của cơ thể.

2. Vì sao bạn cần chụp CT?

Mục đích chụp CT là để chẩn đoán bệnh và đánh giá các thương tổn. Bác sĩ có thể yêu cầu chụp CT để:

  • Chẩn đoán các rối loạn cơ bắp và xương như khối u xương và gãy xương.
  • Xác định vị trí của một khối u, nhiễm trùng hoặc cục máu đông.
  • Định hướng các thủ thuật như phẫu thuật, sinh thiết và xạ trị.
  • Phát hiện và theo dõi bệnh và các tình trạng như ung thư, bệnh tim, khối u phổi và gan.
  • Theo dõi hiệu quả của một số phương pháp điều trị như điều trị ung thư.
  • Phát hiện các tổn thương nội tạng và chảy máu bên trong.

Chụp CT cắt lớp là một trong những kỹ thuật chụp hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong việc chẩn đoán những căn bệnh nguy hiểm

3.  Quy trình chụp CT chuẩn

Để quá trình chụp CT diễn ra thuận lợi, cho kết quả chính xác cao thì bệnh nhân cần tuân tuân thủ một số yêu cầu của bác sĩ như:

– Tùy theo vị trí và loại xét nghiệm mà bác sĩ có thể yêu cầu bạn phải tiêm chất tương phản hoặc không.

– Tiến hành tháo bỏ quần áo của mình và thay thế bằng áo của bệnh viện trước khi chụp.

– Cởi bỏ trang sức, đồ dùng cá nhân bằng kim loại như: răng giả, kính mắt để không gây cản trở cho quá trình chụp cũng như ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh,..

– Trước khi chụp CT có tiêm thuốc cản quang thì người bệnh nên nhịn ăn trong khoảng khoảng  4- 6 tiếng.

– Vì trẻ em thường hiếu động nên có thể sử dụng thuốc an thần đối với trẻ để giữ yên tư thế nằm, giúp hình ảnh cho được rõ nét, không bị mờ

Nếu trẻ sơ sinh hoặc trẻ mới biết đi được yêu cầu chụp CT, bác sĩ có thể đề nghị sử dụng thuốc an thần để giữ cho trẻ bình tĩnh, nằm yên tại chỗ

Sau khi thực hiện xong các bước chụp CT, bệnh nhân có thể trở lại sinh hoạt như bình thường. Ngoài ra, có một số trường hợp bệnh nhân có thể được chỉ định nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi rời đi để bác sỹ tiện theo dõi cho tới khi không có dấu hiệu bất thường nào.

Bên cạnh đó, các bác sỹ cũng đưa ra lời khuyên là bệnh nhân nên uống nhiều nước giúp thận nhanh chóng loại bỏ các chất tương phản trong cơ thể.

Chụp CT không gây đau và chỉ mất một vài phút. Toàn bộ thủ tục từ lúc chuẩn bị cho tới khi tiến hành chụp CT kéo dài khoảng 30 phút

4. Chụp CT ở đâu không lo về giá cả, chất lượng?

Sau khi đã tìm hiểu chụp CT là gì cũng như quy trình thực hiện. Lúc này điều khiến nhiều bệnh nhân quan tâm chính là nên thực hiện phương pháp này ở đâu chất lượng mà không lo về chi phí.

Hiện nay, tại hầu hết các cơ sở y tế, bệnh viện lớn đều triển khai kỹ thuật chụp CT. Tuy nhiên, tùy vào chất lượng máy móc, dịch vụ chăm sóc mà giá chụp CT sẽ khác nhau ở mỗi nơi. Trong đó, bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà là một trong những địa chỉ uy tín, chất lượng được nhiều người chọn mặt gửi vàng.

Lâm Hoa Hưng Hà tự hào là đơn vị với bề dày kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động trong lĩnh vực y tế, sở hữu đội ngũ y bác sĩ vững chuyên môn, giàu về y đức, luôn tận tâm, tận tụy với từng bệnh nhân. Cùng hệ thống trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu từ các nước như Đức, Mỹ, Nhật Bản,… nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tốt nhất đối với mọi người dân.

Ngoài ra, Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà còn triển khai hệ thống máy chụp cắt lớp (chụp CT) tiên tiến, hiện đại của hãng Siemens. Với sự đầu tư đó, Lâm Hoa Hưng Hà tin tưởng sẽ đem lại hiệu quả cao cho bệnh nhân trong việc chẩn đoán, theo dõi và điều trị bệnh.

Hi vọng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn đọc trả lời được câu hỏi chụp CT là gì cũng như các trường hợp được chỉ định và quy trình chụp chuẩn đang được áp dụng hiện nay. Nếu bạn đang nghi ngờ hay có vấn đề về sức khỏe, đừng ngần ngại, hãy nhanh chóng đến với Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà để được tư vấn và giúp đỡ.

Địa chỉ: Minh Khai, Hưng Hà, Thái Bình
Điện thoại: 02273 955 559
Email: lamhoahh@gmail.com

Khám sức khỏe lái xe

Khám sức khỏe lái xe là một thủ tục bắt buộc phải thực hiện đối với những người mong muốn được cấp giấy phép điều khiển các loại phương tiện giao thông như mô tô; ô tô…Đến với bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Hưng Hà khách hàng sẽ đượng đội ngũ chăm sóc khách hàng hướng dẫn nhiệt tình, cụ thể qui trình khám sức khỏe theo qui định của Bộ Y Tế, Bộ giao thông vận tải. Với thời gian làm thủ tục nhanh gọn, giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí.

Giấy khám sức khỏe lái xe được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế là qui trình đánh giá cần thiết để xác định một cá nhân có đủ điều kiện về sức khỏe để tham gia giao thông hay không. Đây không chỉ là một thủ tục bắt buộc. Bởi để có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái cần đảm bảo có một sức khỏe ổn định.

Các phân loại sức khỏe lái xe theo 3 nhóm

 

+ Nhóm 1: Lái xe hạng A1

+ Nhóm 2: Lái xe hạng B1

+ Nhóm 3: Lái xe hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE

Danh mục khám sức khỏe lái xe

I. Khám bệnh

Khám nội tổng quát: Khám thể lực (Cân đo, chiều cao, cân nặng, HA). Khám, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý hô hấp, thần kinh, tiêu hóa, cơ xương khớp, tim mạch, thận tiết niệu, nội tiết …

Khám tâm thần: Khám, đánh giá tâm thần, hành vi

Khám Ngoại: Khám, phát hiện các bệnh lý ngoại khoa

Khám chuyên khoa Mắt: Đo thị lực / Khám, phát hiện các tật khúc xạ, bệnh về mắt

Đo sắc giác: Phát hiện mù màu

Khám chuyên khoa Tai mũi họng: Chẩn đoán phát hiện và tư vấn điều trị các bệnh viêm xoang, viêm thanh quản, amidan

II. Xét nghiệm

Nhóm các xét nghiệm phát hiện chất gây nghiện

☎ Hotline: